Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP SHB – chi nhánh Tuyên Quang

mở rộng cho vay tiêu dùng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
——————–

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI
CHI NHÁNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội – năm 2019

 

MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ii
LỜI CẢM ƠN iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ix
DANH MỤC HÌNH x
DANH MỤC BẢNG xii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Tổng quan nghiên cứu về đề tài 2
3. Mục đích nghiên cứu 6
4. Đối tượng nghiên cứu 6
5. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu 6
6. Kết cấu của đề tài 7

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8

1.1. Cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 8
1.1.1. Vị trí và vai trò khách hàng cá nhân trong cho vay của ngân hàng thương mại 8
1.1.2. Cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 9
1.1.3. Khái niệm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 16
1.1.4 Vai trò cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân 17
1.2. Nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 19
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân 22
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 27
1.4.1 Các nhân tố chủ quan 27
1.4.2 Các nhân tố khách quan 30
1.5. Kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP SHB – chi nhánh Tuyên Quang 33
1.5.1 Kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của một số ngân hàng trên địa bàn 33
1.5.2 Bài học kinh nghiệm rút ra đối với ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang 34
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 35
CHƯƠNG 2. 36
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH TUYÊN QUANG 36
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP SHB – chi nhánh Tuyên Quang 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang 37
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang 40
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP SHB – chi nhánh Tuyên Quang 46
2.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân 46
2.2.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân 50
2.2.3. Chất lượng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang 64
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang 71
2.3.1. Yếu tố chủ quan 71
2.3.2. Yếu tố khách quan 85
2.4. Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang 91
2.4.1. Những kết quả đã đạt được 91
2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân 93
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 100
CHƯƠNG 3. 102
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH TUYÊN QUANG 102
3.1. Định hướng mở rộng cho vay tiêu dùng đôí với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang 102
3.1.1. Định hướng phát triển chung cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang 102
3.1.2. Định hướng mở rộng cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang 103
3.2. Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang 105
3.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng 105
3.2.2. Mở rộng đối tượng cho vay, đa dạng hóa sản phẩm và phương thức cho vay tiêu dung 108
3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 110
3.2.4. Mở rộng mạng lưới phòng giao dịch của chi nhánh 113
3.2.5. Tăng cường hoạt động Marketing 114
3.2.6. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và phát triển công nghệ ngân hàng 118
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 122
3.3.1. Kiến nghị với hội sở chính của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội 122
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước 123
3.3.3. Kiến nghị với Nhà nước 124
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 125
KẾT LUẬN 127
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 128

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Nguyên nghĩa
CBNV Cán bộ nhân viên
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Trung tâm tín dụng quốc gia
CPI Chỉ số giá tiêu dung
CVTD Cho vay tiêu dung
GTCG Giấy tờ có giá
KH Khách hang
KHCN Khách hàng cá nhân
HĐV Huy động vốn
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
SHB Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
SHB Tuyên Quang Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang
TMCP Thương mại cổ phần

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang 38
Hình 2. 2: Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng 43
Hình 2. 3: Cơ cấu dư nợ theo thời gian vay của Ngân hàng TMCP SHB – chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2016 – 2018 44
Hình 2. 4. Bộ phận chịu trách nhiệm cho vay tiêu dùng cá nhân của HSB chi nhánh Tuyên Quang 49
Hình 2. 5. Quy trình cho vạy tại Ngân hàng Ngân hàng TMCP SHB – chi nhánh Tuyên Quang 49
Hình 2. 6. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng của Ngân hàng SHB- chi nhánh Tuyên Quang và các chi nhánh ngân hàng thương mại khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 52
Hình 2. 7. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng của Ngân hàng SHB- chi nhánh Tuyên Quang và các chi nhánh ngân hàng thương mại khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang 54
Hình 2. 8: Cơ cấu cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại SHB Tuyên Quang năm 2015-2018 58
Hình 2. 9. Tỷ lệ tăng trưởng khách hàng cá nhân vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang so các ngân hàng thương mại khác 63
Hình 2. 10: Cơ cấu cho vay tiêu dùng tại SHB Tuyên Quang năm 2015-2018 65
Hình 2. 11 Số lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang so các ngân hàng thương mại khác 68
Hình 2. 12. Mô tả mẫu theo giới tính 74
Hình 2. 13. Mô tả mẫu theo độ tuổi 75
Hình 2. 14. Quy trình cho vạy tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang 76
Hình 2. 15. Tăng trưởng GDP Việt Nam từ năm 2010 -2018 86
Hình 2. 16: Lạm phát của Việt Nam từ năm 2010 -2018 87
Hình 2. 17. Tỷ giá hối đoái năm 2010 -2018 88
Hình 2. 18. Biểu đồ lãi suất Việt Nam 2010 -2018 89

 


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Tình hình huy động vốn của SHB Tuyên Quang giai đoạn 2015-2018 40
Bảng 2. 2. Tăng trưởng và cơ cấu tín dụng SHB Tuyên Quang giai đoạn 2016 – 2018 42
Bảng 2. 3: Chất lượng tín dụng của SHB Tuyên Quang giai đoạn 2015-2018 45
Bảng 2. 4: Hiệu quả kinh doanh của SHB Tuyên Quang gia đoạn 2015-2018 46
Bảng 2. 5: Hạn mức và thời gian cho vay mua ô tô 46
Bảng 2. 6: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng SHB Tuyên Quang giai đoạn 2015-2018 66
Bảng 2. 7 Cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang chia theo loại khách hàng giai đoạn 2016 – 2018 70
Bảng 2. 8. Kết quả điều tra khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang 73
Bảng 2. 9. Bảng mẫu điều tra phân chia theo giới tính 73
Bảng 2. 10. Bảng phân chia mẫu khảo sát theo độ tuổi 74
Bảng 2. 11. Bảng phân chia theo thu nhập của mẫu 75
Bảng 2. 12. Đánh giá của KHCN về dịch vụ cho vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang 78
Bảng 2. 13. Trình độ của đội ngũ cán bộ lãnh đạo/quản lý của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang 82
Bảng 2. 14. Đánh giá của khách hàng về chính sách chăm sóc khách hàng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang 84
Bảng 2. 15. Lạm phát của Việt Nam 2010 – 2018 86
Bảng 2. 16. Tỷ giá hối đoái qua các năm 2010 – 2018 87
Bảng 2. 17. Lãi suất tiền gửi của Ngân hàng 2010 – 2018 và dự báo 2022 89 

mở rộng cho vay tiêu dùng

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, lượng sản phẩm hàng hóa được sản xuất ngày càng nhiều. Bên cạnh đó, thu nhập của người dân tăng cao khiến cho nhu cầu mua sắm cũng tăng lên và đa dạng hơn. Nắm bắt được điều này, nhiều ngân hàng Việt Nam đã chú trọng đến cải thiện sản phẩm tín dụng phù hợp và ngày càng đa dạng, đáp ứng các nhu cầu mua sắm của người dân, đặc biệt là tín dụng tiêu dùng.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) Chi nhánh Tuyên Quang được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 4/2014, là một ngân hàng thương mại được coi là khá mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang đang tích cực mở rộng thị phần huy động vốn và cho vay trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Trải qua 05 năm hoạt động kinh doanh, hiện Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang đang đạt được một số kết quả về quy mô khá tốt như: huy động vốn thị trường I (dân cư) đạt 1.500 tỷ đồng; Cho vay khách hàng đạt hơn 400 tỷ đồng, trong đó cho vay cá nhân là hơn 200 tỷ đồng.

Chính vì vậy việc nghiên cứu hoạt động cho vay đối tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại các ngân hàng đang được quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này nên tác giả đã chọn đề tài : “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP SHB – chi nhánh Tuyên Quang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Tổng quan nghiên cứu về đề tài
Hiện nay có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại như:
Tác giả Nguyễn Minh Kiều (2011), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, sách giáo trình, Nhà xuẩt bản lao động, Hà Nội. Trong cuốn sách này tác giả đã đưa ra cơ sở lý luận về mở rộng mở rộng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân, nội dung chính của mở rộng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân là: làm cho các sản phẩm của mảng cho vay khách hàng cá nhân trở nên đa dạng, phong phú hơn, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường tính hữu ích sản phẩm nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của nghiên cứu là đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang nhằm giúp Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển bền vững trong thời gian tới. Để đạt được mục đích trên, đề tài thực hiện các mục tiêu cụ thể sau đây:
– Hệ thống hoá cơ sở nghiên cứu lý luận về cho vay và mở rộng cho vay tiêu dùng cá nhân tại các ngân hang
– Phân tích thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang trong giai đoạn 2015-2018.
– Đề xuất giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn từ 2015 – 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu
Để đạt được mục đích nghiên cứu của luận văn, tác giả sử dụng cả dữ liệu thứ cấp và sơ cấp.
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội và của chi nhánh Tuyên Quang, ngoài ra còn thu thập thêm thông tin về các yếu tố bên ngoài có thể tác động đến hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân như tình hình kinh tế – xã hội, văn hóa, trình độ dân chí, pháp lý, đối thủ cạnh tranh… qua các thông tin trên sách, báo, internet… Trên cơ sở đó, hiểu được các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tác động lên hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân, từ đó đưa ra các biện pháp hạn chế tác động tiêu cực và phát huy mặt tích cực nhằm phát triển hoạt động cho vay của ngân hàng.
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phỏng vấn trực tiếp các cán bộ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang và điều tra bằng bảng hỏi các khách hàng hiện tại và tiềm năng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang nhằm đánh giá thực trạng công tác cho vay tiêu dùng cá nhân và tìm các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác này.
Tác giả luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp tổng hợp, phân tích, đối chiếu, so sánh các số liệu từ báo cáo của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang thông qua các năm (từ năm 2015 đến 2018) đề tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang trong những năm qua. Ngoài ra, tác giả tìm hiểu thông tin thực trạng cho vay tiêu dùng của các ngân hàng trên địa bàn Tuyên Quang thông qua thông tin trên quảng cáo sản phẩm, lãi suất trên báo, tạp chí, trên website và các nguồn thông tin khác.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia thành 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang.
Chương 3: Một số giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Chi nhánh Tuyên Quang.

CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Vị trí và vai trò khách hàng cá nhân trong cho vay của ngân hàng thương mại
Trước đây, phần lớn các ngân hàng chưa nhìn thấy rõ được tầm quan trọng của hoạt động cho vay vốn khách hàng cá nhân (KHCN) vì cho rằng đây là những khoản vay nhỏ, rủi ro cao, lợi nhuận thấp… mà chủ yếu tập trung vào mảng cho vay doanh nghiệp với những dự án lớn, nhằm kỳ vọng nguồn lợi nhuận lớn trong tương lai (Nguyễn Đăng Dờn (2012). Tuy nhiên, thời gian trở lại đây, đứng trước những thay đổi lớn về tổng thể kinh tế của đất nước, đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt, cho vay khách hàng cá nhân ngày càng có vị trí và vai trò quan trọng, góp phần kích thích, thúc đẩy, chuyển dịch và định hướng nền kinh tế. Hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang ngày một phát triển, các cá nhân ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng họ không thể huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu như doanh nghiệp, vốn tự có nhỏ, vay mượn ngoài thường phải chịu mức lãi suất cao hơn, bên cạnh đó, nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống, ổn định kinh tế của các cá nhân, hộ gia đình cũng tăng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *