du lịch tại Hà Nội
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực du lịch tại Hà Nội
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI – 2011
MỤC LỤC
Danh mục những từ viết tắt ……………………………………………………………….
Danh mục bảng ………………………………………………………………………………… Danh mục biểu đồ, hộp thông tin ………………………………………………………. MỞ ĐẦU Trang i
ii iii 1
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong lĩnh vực Du Lịch 6
1.1. Lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) …………………………. 6
1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ……………………………. 6
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ………………………………… 8
1.1.3. Các hình thức cơ bản của đầu tư trực tiếp nước ngoài ……………….. 10
1.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực Du Lịch ….. 15
1.2.1. Sự cần thiết thu hút FDI vào lĩnh vực Du Lịch …………………………. 15
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới FDI vào lĩnh vực Du Lịch …………………. 17
1.2.2.1. Các nhân tố thuộc về quốc gia tiếp nhận ………………………… 17
1.2.2.2. Các nhân tố bên ngoài …………………………………………………. 24
1.2.3. Cơ cấu thu hút FDI ……………………………………………………………….. 28
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
vào lĩnh vực Du Lịch 29
1.3.1. Kinh nghiệm Quốc tế …………………………………………………………….. 29
1.3.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố trong nước …………………. 34
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn FDI vào lĩnh vực Du Lịch Hà Nội 41
2.1. Tổng quan về Du Lịch Hà Nội ……………………………………………………….. 41
2.1.1. Hoạt động kinh doanh Du Lịch Hà Nội ……………………………………. 41
2.1.2. Tình hình đầu tư phát triển Du Lịch Hà Nội những năm qua ………. 45
2.1.2.1. Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh
vực Du Lịch của Hà nội ………………………………………………. 46
2.1.2.2. Tình hình đầu tư vào du lịch ………………………………………… 49
2.2.Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Du Lịch tại Hà Nội 54
2.2.1. Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài ……………………………………… 54
2.2.2. Cơ cấu đầu tư ………………………… ……………………………………………. 55
2.2.3. Kết quả hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ………………. 60
2.3. Đánh giá thực trạng của hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 61
2.3.1. Thành công ………………………………………………………………………….. 61
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ………………………………………………………… 67
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm thu hút FDI vào lĩnh vực Du Lịch Hà Nội 71
3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển Du Lịch của Việt Nam ……………………… 71
3.1.1. Xu hướng phát triển Du Lịch thế giới ……………………………………… 71
3.1.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển Du Lịch của Việt Nam 73
3.2. Chiến lược phát triển Du Lịch Hà Nội thời gian tới ………………………….. 74
3.2.1. Chiến lược phát triển Du Lịch Hà Nội …………………………………….. 74
3.2.2. Cơ hội và thách thức đối với Du Lịch Hà Nội …………………………… 80
3.3. Một số giải pháp nhằm thu hút FDI vào lĩnh vực Du Lịch Hà Nội ……… 85
3.3.1.Các giải pháp vĩ mô ……………………………………………………………….. 85
3.3.1.1. Cải thiện chính sách thu hút FDI làm cơ sở để xây dựng kế hoạch thu hút FDI phù hợp với điều kiện của Hà Nội 85
3.3.1.2. Xây dựng cơ chế phối hợp quản lý Nhà nước về Đầu tư trực tiếp nước ngoài ……………………………………………………. 86
3.3.1.3. Xúc tiến đầu tư, quảng bá, giới thiệu tài nguyên du lịch Hà Nội 87
3.3.1.4. Tiếp tục hoàn thiện môi trường đầu tư …………………………… 89
3.3.1.5. Xác định các dự án trọng điểm đầu tư theo thứ tự ưu tiên 90
3.3.1.6. Củng cố và phát triển cơ sở hạ tầng ………………………………. 91
3.3.2. Giải pháp vi mô ……………………………………………………………………. 91
3.3.2.1. Đối với doanh nghiệp lữ hành ………………………………………. 91
3.3.2.2. Đối với Khách sạn và cơ sở lưu trú ……………………………….. 96
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………..
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
TT Từ viết tắt Nguyên nghĩa
1 APEC : Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
2 ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
3 BOT : Hợp đồng xây dựng-kinh doanh-chuyển giao
4 BT : Hợp đồng xây dựng-chuyển giao
5 BTO : Hợp đồng xây dựng-chuyển giao-kinh doanh
6 CSLTDL : Cơ sở lưu trú Du lịch
7 ĐTNN : Đầu tư nước ngoài
8 FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài
9 FII : Đầu tư gián tiếp nước ngoài
10 GDP : Tổng Sản phẩm Quốc nội
11 GI : Đầu tư mới 100% vốn nước ngoài
12 HI : Đầu tư theo chiều ngang
13 IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế
14 M&A : Mua lại và sát nhập
15 MICE : Gặp gỡ, khen thưởng, hội thảo, triển lãm
16 NCPT : Nghiên cứu phát triển
17 ODA : Viện trợ phát triển chính thức
18 PATA : Hiệp hội du lịch lữ hành châu Á – Thái Bình Dương
19 TNCs : Các tập đoàn xuyên quốc gia
20 TNDL : Tài nguyên du lịch
21 UNCTAD : Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương Mại và Phát triển
22 USD : Đồng đô la Mỹ
23 VI : Đầu tư theo chiều dọc
24 VNAT : Việt Nam National Administration of Tourism
25 VND : Đồng Việt Nam
26 WB : Ngân hàng Thế giới
27 WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HỘP THÔNG TIN
A. DANH MỤC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 2.1: Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và Hà Nội giai đoạn 2000-2010
43
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu cơ bản của hoạt động du lịch Hà Nội qua các năm (từ 2006 đến 2009)
44
Bảng 2.3: Đóng góp ngân sách của ngành du lịch Hà Nội giai đoạn 2000-2010
45
Bảng 2.4: Tình trạng hoạt động của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch Hà Nội
55
Bảng 2.5: Cơ cấu đầu tư nước ngoài vào du lịch Hà Nội 56
Bảng 2.6: Hình thức đầu tư nước ngoài vào du lịch Hà Nội 57
Bảng 2.7: Thống kê tình hình đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực du lịch theo địa phương
58
Bảng 2.8: 15 quốc gia và vùng lãnh thổ có số dự án và vốn đầu tư trong lĩnh vực du lịch Hà Nội (tính đến ngày 30/6/2010)
59
Bảng 2.9: Tổng hợp đầu tư trực tiếp nước ngoài vào du lịch Hà Nội (theo số dự án, vốn đầu tư, người lao động từ năm 2005-2010)
61
Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu cơ bản về du lịch Hà Nội 66
Bảng 3.1: Dự báo khách du lịch quốc tế đến năm 2020 (theo vùng) 72
Bảng 3.2: Dự báo 10 nước đứng đầu về thu hút khách năm 2020 72
Bảng 3.3: Dự báo 10 nước đứng đầu về gửi khách năm 2020 73
B. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ Trang
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ dự án đầu tư nước ngoài vào du lịch Hà Nội phân theo hình thức đầu tư
57
C. DANH MỤC HỘP THÔNG TIN
Tên hộp Trang
Hộp số 1: Hạn chế của FDI 9
Hộp số 2: Những xu hướng dịch chuyển mới của dòng FDI 25
Hộp số 3: Khách du lịch quốc tế đến Hà Nội 43
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, vấn đề quan trọng nhất là vốn đầu tư. Đối với các nước đang phát triển, vấn đề thu hút vốn từ nhiều nguồn trong đó nguồn vốn từ nước ngoài để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế là yếu tố vô cùng quan trọng và được nhiều quốc gia quan tâm, trong đó có Việt Nam.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, sự phụ thuộc, liên kết giữa các nước trên thế giới ngày càng cao, hợp tác đầu tư quốc tế thường có nhiều nguồn vốn khác nhau. Nhìn chung, vốn nước ngoài đầu tư vào một nước nào đó thường bằng các kênh chính: công cộng, tư nhân hoặc thương mại. Hình thức đầu tư quốc tế chủ yếu là đầu tư trực tiếp (FDI); đầu tư qua thị trường chứng khoán; cho vay của các định chế kinh tế và ngân hàng nước ngoài (vay thương mại) và nguồn viện trợ phát triển chính thức (ODA).
Nguồn vốn nước ngoài đầu tư trực tiếp (FDI) có vai trò then chốt để thực hiện công nghiệp hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của mọi quốc gia, đặc biệt là các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam.
Thủ đô Hà Nội, với vị trí là một trung tâm kinh tế, chính trị và văn hoá của cả nước, có truyền thống văn hoá lâu đời đã và đang không ngừng phấn đấu để lớn mạnh về mọi mặt, xứng đáng với danh hiệu “Thành phố vì hoà bình”. Truyền thống của Hà Nội được thể hiện không chỉ qua những di tích lịch sử, văn hoá mà còn thể hiện trong văn hoá ứng xử, văn hoá ẩm thực và nhiều giá trị tinh thần khác mà không phải nơi nào cũng có. Thêm vào đó, kể từ 01/08/2008, sau khi địa giới hành chính được mở rộng, Hà Nội có thêm những lợi thế khác về tài nguyên du lịch để có thể xây dựng các chương trình du lịch khép kín và trở thành một điểm đến hấp dẫn khách du lịch trong và ngoài nước.
Tuy nhiên, việc khai thác thế mạnh về du lịch của Hà Nội chưa thực sự mang lại hiệu quả cao. Bên cạnh những lý do khách quan còn có nguyên nhân chủ quan là đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các cơ sở hạ tầng chưa được quan tâm một cách
đúng mức. Các điểm đến du lịch phần nhiều chủ yếu mới chỉ là khai thác các tiềm năng hiện có, còn việc đầu tư tái tạo và nâng cấp chất lượng phục vụ chưa có được những bước đột phá đã làm giảm sức cạnh tranh của Du lịch Hà Nội khi so sánh với các tỉnh thành khác trong nước.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu của những bất cập nêu trên là việc đầu tư cho ngành du lịch của thành phố chưa thực sự được quan tâm. Do vậy kết quả mang lại chưa được như mong muốn. Để thực hiện Nghị quyết của Thành uỷ Hà Nội về phát triển du lịch thành một ngành kinh tế trọng điểm của Thủ đô vào năm 2010, tầm nhìn đến 2020 và những năm sau, vấn đề rất lớn đặt ra trước các cơ quan quản lý là cần có định hướng và giải pháp hợp lý trong đầu tư, thu hút vốn đầu tư cho du lịch Hà Nội. Chính vì vậy, việc nghiên cứu nguyên nhân, rào cản, đưa ra giải pháp để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực du lịch tại Hà Nội là câu hỏi cần có lời giải đáp.
Trong bối cảnh như vậy, tôi chọn đề tài đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực du lịch tại Hà Nội làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Đã có nhiều nghiên cứu, đánh giá về nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế. Ở Việt Nam, có một số công trình, bài viết nghiên cứu về việc thu hút vốn đầu tư đã được triển khai như luận án tiến sĩ của tác giả Hoàng văn Hoàn thực hiện năm 2010, với tiêu đề “Xúc tiến đầu tư phát triển Du Lịch Hà Nội trong bối cảnh hội nhập Quốc tế” [6]. Đề tài này tập trung vào nghiên cứu các giải pháp xúc tiến đầu tư nói chung đối với du lịch Hà Nội mà chưa đưa ra được các giải pháp cụ thể để thu hút vốn FDI.
Tác giả Phan Mạnh Chính với đề tài “Xây dựng kết cấu hạ tầng của thủ đô Hà Nội, định hướng và các giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài”, [4] đã nghiên cứu sâu vào việc Xây dựng kết cấu hạ tầng của thủ đô Hà Nội. Nghiên cứu này mang tính định hướng và đề xuất các giải pháp thu hút vốn nước ngoài phục vụ phát triển kết cấu hạ tầng cho hoạt động kinh tế – xã hội nói chung. Cuốn sách “Thu hút đầu tư trực tiếp của các công ty xuyên quốc gia vào Việt Nam” [8] của tác giả Hoàng Thị Bích Loan, NXB Chính Trị Quốc gia xuất bản năm 2008, chủ yếu đề cập đến vai trò của TNCs trong lưu chuyển FDI toàn cầu, ngoài ra cuốn sách còn đề cập đến thực trạng đầu tư trực tiếp của TNCs vào Việt Nam trong 20 năm qua và đưa ra giải pháp thu hút FDI của TNCs vào Việt Nam trong những năm tới. Luận án tiến sỹ của tác giả Nguyễn Thị Bằng với tiêu đề ” Những giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển ngành du lịch Việt Nam ” [3] và luận án tiến sỹ của tác giả Trần Văn Ngợi “đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành du lịch Việt Nam trong thời kỳ đổi mới” [11] chủ yếu đề cập tới thực trạng huy động và sử dụng vốn đầu tư cho phát triển du lịch Việt Nam trong đó có đầu tư trực tiếp nước ngoài. Trong luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Thanh Hà về “Tăng cường thu hút vốn đầu tư từ người Việt Nam định cư ở nước ngoài ” [5] thì đề ra các giải pháp thu hút dòng vốn đầu tư của người Việt Nam định cư ở nước ngoài để góp phần phát triển kinh tế chung của cả nước.
Mặt khác với dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực du lịch tại Hà Nội các nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở các báo cáo chuyên đề. Do yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu khác nhau nên các nghiên cứu của các tác giả kể trên mặc dù đã đề cập tới một số khía cạnh về đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng nói chung hoặc cho ngành du lịch, tuy nhiên những nghiên cứu kể trên chưa xem xét một cách tổng thể về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Du Lịch tại Hà Nội trong thời gian tới và giải quyết các vấn đề về chính sách đầu tư để huy động và sử dụng nguồn vốn đó.
Như vậy, đây vẫn là vấn đề lớn đặt ra và đòi hỏi các nhà nghiên cứu cần phải triển khai thực hiện.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp đẩy mạnh hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành Du lịch của Hà Nội.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
– Hệ thống hoá những lý luận cơ bản thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Du Lịch
– Đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài phát triển Du Lịch Hà Nội trong thời gian qua, từ đó tìm ra được những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân cần được khắc phục.
– Đề xuất những giải pháp chủ yếu đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm phát triển Du Lịch của Thủ đô trong những năm tới, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh du lịch qua việc thu hút khách du lịch trong nước và quốc tế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Du Lịch.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nội dung
Thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực du lịch trong đó tập trung nghiên cứu đầu tư trực tiếp nước ngoài vào cơ sở hạ tầng và dịch vụ phục vụ ngành Du Lịch ở Hà Nội.
* Phạm vi thời gian
Tình hình đầu tư FDI trong du lịch Hà Nội giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2009. Đây là khoảng thời gian mà Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam 2001 – 2010, từ đó đề ra các giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Du Lịch tại Hà Nội từ nay đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để có cơ sở làm rõ các vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở phương pháp luận về chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
– Phương pháp nghiên cứu lý luận
– Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê.
6. Những đóng góp mới của luận văn
– Khẳng định tầm quan trọng của dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Du Lịch.
– Đánh giá khái quát thực trạng đầu trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Du Lịch tại Hà Nội trong những năm gần đây.
– Trên cơ sở đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất được một số giải pháp khả thi đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực Du Lịch tại Hà Nội thời gian tới, góp phần thiết thực đưa Du Lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn trong sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của Thủ đô.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong lĩnh vực Du Lịch
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn FDI vào lĩnh vực Du Lịch Hà Nội
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm thu hút FDI vào lĩnh vực Du Lịch Hà Nội
Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH
1.1. Lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Trong quá trình sử dụng và khai thác, các yếu tố vật thể cũng như phi vật thể, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các cơ sở vật chất – hạ tầng kỹ thuật đều bị xuống cấp, lạc hậu hay bị cạn kiệt dần. Để có thể duy trì, phát triển và bảo tồn các giá trị văn hóa trong xã hội nói chung cũng như phát triển ngành Du lịch, cần tăng cường bảo trì, mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng của các yếu tố này. Chính vì vậy cần có sự đầu tư hợp lý để phát triển kinh tế bền vững.
Ðầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư. Trên thế giới có nhiều cách diễn giải khái niệm FDI tùy theo góc độ tiếp cận của các nhà kinh tế.
Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF): Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) là vốn đầu tư thực hiện để thu được lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư. Mục đích của nhà đầu tư là giành được tiếng nói có hiệu quả trong việc quản lý doanh nghiệp đó.
Khái niệm này nhấn mạnh 3 yếu tố: chủ thể đầu tư phải có yếu tố nước ngoài, tính lâu dài của một hoạt động đầu tư và động cơ đầu tư là giành quyền kiểm soát trực tiếp hoạt động quản lý của doanh nghiệp. Đây là sự phân biệt FDI với đầu tư gián tiếp trên thị trường vốn trong nền kinh tế hiện đại.
TRUNG TÂM LUẬN VĂN MBA-VIP VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ & TIẾN SĨ CHẤT LƯỢNG CAO.
Liên hệ với chúng tôi:
- Hotline: 0926.708.666
- Zalo: 0926.708.666.
- Email:Lamthueluanvan2014@gmail.com
Để tải bài đầy đủ xin khách hàng ấn vào đây: