ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
——–o0o———
QUảN LÝ NHÀ NƯớC Về ĐấT ĐAI TạI THÀNH PHố Hạ LONG, QUảNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu của Luận văn chưa từng được người khác công bố trong bất kỳ công trình nào.
Hà nội, ngày 26 tháng 4 năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo trường Đại học Kinh Tế – Đại học Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy; lãnh đạo và các cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ninh; lãnh đạo và các cán bộ Ủy ban nhân dân, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai, Trung tâm phát triển quỹ đất, Phòng Quản lý đô thị và Ban quản lý dự án Thành phố Hạ Long; lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Cục Kiểm soát quản lý và sử dụng đất đai, Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường; bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Lê Xuân Đình, Tổng biên tập Tạp chí Kinh tế và Dự báo – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, người đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn nữa.
Hà nội, ngày 26 tháng 4 năm 2016
Tác giả Luận văn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i
DANH MỤC CÁC BẢNG ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ iii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2
2.1. Mục tiêu chung 3
2.2. Mục tiêu cụ thể 3
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu 4
4. Kết cấu của luận văn 4
5. Những đóng góp mới của luận văn 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 6
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất đai 9
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc và vai trò của quản lý nhà nước về đất đai 9
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về đất đai 14
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai 15
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai 18
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước về đất đai 20
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai của một số nước 20
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai một số địa phương 23
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Thành phố Hạ Long và Tỉnh Quảng Ninh 25
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu 29
2.1.1. Vì sao phải nghiên cứu về công tác quản lý nhà nước về đất đai trên tại thành phố Hạ Long? 29
2.1.2. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Hạ Long hiện nay có những hạn chế, tồn tại gì? vì sao có những vấn đề đó? 29
2.1.3. Để đảm bảo hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai tại Thành phố Hạ Long cần có những giải pháp gì? 29
2.2. Phương pháp luận chung 30
2.2.1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 30
2.2.2. Chủ nghĩa duy vật lịch sử 31
2.3. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể 31
2.3.1. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học 31
2.3.2. Phương pháp kế thừa và chọn lọc 33
2.3.3. Phương pháp phân tích và phương pháp tổng hợp 33
2.3.4. Phương pháp logic – lịch sử 34
2.3.5. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu thứ cấp 36
2.3.6. Phương pháp thống kê, so sánh 37
2.3.7. Phương pháp quy nạp và diễn dịch 39
2.3.8. Phương pháp chuyên gia 39
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI THÀNH PHỐ HẠ LONG, QUẢNG NINH 40
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất đai 40
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên 40
3.1.2. Tình hình kinh tế, xã hội 42
3.1.3. Tổ chức bộ máy của cơ quan quản lý đất đai 46
3.2. Khái quát tình hình sử dụng đất đai tại Thành phố Hạ Long 50
3.2.1. Hiện trạng quỹ đất 50
3.2.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất 50
3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai 52
3.3.1. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 52
3.3.2. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất 54
3.3.3. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 59
3.3.4. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất 61
3.3.5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai 62
3.3.6. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai 64
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai 65
3.4.1. Những thành công 65
3.4.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân 68
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI THÀNH PHỐ HẠ LONG, QUẢNG NINH 74
4.1. Một số dự báo trong quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền Thành phố Hạ Long đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 74
4.1.1. Định hướng phát triển kinh tế, xã hội của Thành phố Hạ Long 74
4.1.2. Định hướng sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hạ Long 76
4.2. Quan điểm, định hướng, mục tiêu hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai
…………………………………………………………………………………………………………………. 79
4.2.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai 79
4.2.2. Định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai 80
4.2.3. Mục tiêu hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai 82
4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về đất đai tại Thành phố Hạ Long
…………………………………………………………………………………………………………………. 82
4.3.1. Hoàn thiện công cụ và phương pháp quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền thành phố Hạ Long 82
4.3.2. Nâng cao hiệu quả thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai 89
KẾT LUẬN 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 GCN QSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2 GPMB Giải phóng mặt bằng
3 HĐND Hội đồng nhân dân
4 KT – XH Kinh tế xã hội
5 QLĐĐ Quản lý đất đai
6 QLNN Quản lý nhà nước
7 TĐC Tái định cư
8 TN&MT Tài nguyên và Môi trường
9 UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1 Tổng hợp số lượng cán bộ địa chính cấp phường 48
2 Bảng 3.2 Hiện trạng sử dụng đất Thành phố Hạ Long năm 2015 49
3
Bảng 3.3 Tỷ lệ thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 – 2015
52
4
Bảng 3.4 Tổng hợp kết quả giao đất nông nghiệp theo Nghị định 64/CP
55
5
Bảng 3.5 Kết quả giao đất thực hiện các dự án giai đoạn 2010 – 2015
56
6 Bảng 3.6 Tổng hợp các dự án thu hồi đất 57
7 Bảng 3.7 Tổng hợp công tác cấp GCN quyền sử dụng đất 59
8 Bảng 3.8 Kết quả thu ngân sách về đất đai giai đoạn 2010 – 2015 61
9
Bảng 3.9 Kết quả thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai
62
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT Sơ đồ Nội dung Trang
1 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ hành chính Thành phố Hạ Long 39
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Ngày nay, đất đai trở thành nguồn nội lực để thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp với mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh.
Việt Nam đang đứng trước những thử thách của công cuộc hội nhập trong quá trình toàn cầu hoá, chúng ta phải tự khẳng định mình, điều đó đòi hỏi Nhà nước ta phải có một đường lối chính trị ổn định, một nền kinh tế vững mạnh, một xã hội văn minh, trong đó việc quản lý tốt tài nguyên đất có vai trò quan trọng cho sự ổn định và phát triển đó. Trong nền kinh tế thị trường, tăng cường QLĐĐ là một trong những giải pháp trọng tâm, chủ yếu của sự nghiệp đổi mới, là một trong những nội dung quan trọng nhằm giải quyết tốt các mối quan hệ đất đai ở Việt Nam.
Trong thực tiễn cho thấy QLNN về đất đai có hiệu quả hay không đều có tác động rất lớn đến nhiều lĩnh vực, nhiều mặt của đời sống KTXH, nhất là trong giai đoạn phát triển kinh tế thị trường, đất đai không những là tư liệu sản xuất quan trọng mà còn được xem như là hàng hoá, nguồn lực tài chính (thể hiện qua việc thế chấp, góp vốn,…), chúng ta đang thực hiện các giải pháp nhằm thu hút đầu tư (trong đó yếu tố bằng đất đai là vấn đề quan trọng), ổn định chính trị – xã hội (liên quan đến thu nhập của người dân, tình hình khiếu kiện, tranh chấp đất đai,…). Vì vậy, việc QLĐĐ có vai trò hết sức quan trọng cho sự phát triển. Hoàn thiện chính sách pháp luật về QLĐĐ là một trong những yếu tố then chốt, tác động một cách sâu rộng, toàn diện đến mọi quá trình, mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, đến sự ổn định chính trị, đến an ninh, quốc phòng của đất nước và đời sống của nhân dân.
Nhà nước Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách về đất đai nhằm cụ thể hoá quyền sở hữu toàn dân về đất đai, bắt đầu là Luật Đất đai năm 1987, tiếp đó là Luật Đất đai năm 1993, đã được sửa đổi bổ sung năm 1998, 2003, mới đây nhất là Luật Đất đai năm 2013 cùng với hệ thống các văn bản dưới luật. Những văn bản đó là định hướng quan trọng để nhà nước thực hiện tốt nhiệm vụ và vai trò QLNN về đất đai trong những năm qua.
Mặc dù các quy định, các văn bản phục vụ công tác QLNN về đất đai đã tương đối đầy đủ, các cơ quan QLNN từ Trung ương đến địa phương đã cụ thể hoá các văn bản về đất đai để quản lý và khai thác có hiệu quả các tiềm năng từ đất đai song vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai, thi hành luôn rất phức tạp. Cùng với xu hướng phát triển của đất nước, diễn biến quan hệ về đất đai luôn xuất hiện những vấn đề mới và phức tạp, những quy định về công tác QLĐĐ hiện hành mặc dù đã được điều chỉnh, bổ sung thường xuyên nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới của nền kinh tế thị trường và xu hướng hội nhập. Bên cạnh đó vai trò quản lý của nhà nước về đất đai trên cơ sở các quy định của luật với tình hình thực tế tại mỗi địa phương có ý nghĩa hết sức quan trọng, tạo sự ổn định để phát triển KTXH đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Hạ Long là Thành phố trung tâm của tỉnh Quảng Ninh. Những năm gần đây Hạ Long đã có những bước phát triển mạnh mẽ, dẫn đến nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích khác nhau không ngừng thay đổi, tuy nhiên đã có nhiều vấn đề bất cập đặt ra trong quá trình QLĐĐ tại địa phương. Nhu cầu bức xúc đặt ra cho Thành phố là phải tăng cường QLNN về đất đai để điều chỉnh kịp thời mối quan hệ có diễn biến tiêu cực và phát huy các yếu tố tích cực, lập lại kỷ cương trong việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất… đảm bảo sử dụng nguồn tài nguyên đất một cách hợp lý, tiết kiệm. Nghiên cứu vấn đề QLNN về đất đai tại Thành phố Hạ Long giúp chúng ta có cái nhìn chi tiết về tình hình QLNN, sử dụng đất, cơ cấu đất đai của từng loại đất, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về đai đai góp phần giải quyết những bất cập trong thực tế. Việc nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước về đất đai tại Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh” là rất cần thiết góp phần hoàn thiện chính sách pháp luật đất đai và cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả QLNN về đất đai góp phần ổn định kinh tế, chính trị, xã hội và an ninh quốc phòng tại địa phương.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng QLNN đối với vấn đề đất đai tại Thành phố Hạ Long, từ đó đề xuất ra một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện QLNN về đất đai tại địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận QLNN về đất đai trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác QLNN về đất đai trên địa bàn Thành phố Hạ Long, nguyên nhân của những tồn tại, những nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về đất đai, từ đó đề ra giải pháp khắc phục.
Đưa ra những kiến nghị, đề xuất giải pháp có cơ sở khoa học, mang tính khả thi cao, phù hợp với thực tế địa phương nhằm phát huy cao nhất những điểm tích cực, hiệu quả và hạn chế mức thấp nhất các vấn đề còn tồn tại trong công tác QLNN về đất đai.
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu trên, đề tài xác định 3 nhiệm vụ chính:
– Nghiên cứu tổng quan các vấn đề lý luận về công tác QLNN về đất đai và kinh nghiệm trong QLĐĐ ở một số nước và địa phương.
– Đánh giá thực trạng công tác QLNN về đất đai tại Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
– Đề xuất một số giải pháp chủ yếu, cụ thể có tính khả thi nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả và tăng cường vai trò QLNN đối với đất đai tại Thành phố Hạ Long nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung góp phần thúc đẩy phát triển KTXH Thành phố Hạ Long, trung tâm hành chính, chính trị của tỉnh Quảng Ninh trong những năm tiếp theo.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác QLNN về đất đai trên địa bàn Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay với 2 nhóm đối tượng gồm: Đất đai; Các chủ thể quản lý và sử dụng đất đai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
– Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng QLNN về đất đai trên địa bàn Thành phố trực thuộc tỉnh với chủ thể là chính quyền Thành phố và cơ quan QLĐĐ trực thuộc.
– Phạm vi không gian: Hoạt động QLNN về đất đai của cơ quan QLĐĐ cấp Thành phố trực thuộc tỉnh; Trong các nội dung QLNN về đất đai, luận văn đi sâu nghiên cứu vào một số nội dung có tính thời sự cao hiện nay như công tác cấp GCN QSDĐ, công tác giải phóng mặt bằng, thu hồi, bồi thường và tái định cư… tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;
– Phạm vi về thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2015. Đây là giai đoạn thi hành Luật Đất đai năm 2003 và Luật Đất đai năm 2013 nên luận văn sẽ đánh giá khái quát được hiệu quả của việc thi hành Luật Đất đai năm 2013 sau hơn 1 năm thực hiện trên địa bàn nghiên cứu.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục từ viết tắt, mục lục, luận văn được bố cục gồm 4 chương:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh nghiệm trong quản lý nhà nước về đất đai
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai tại Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
Chương 4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai tại Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.
5. Những đóng góp mới của luận văn
– Về cơ sở lý luận: Góp phần hệ thống và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về công tác QLNN; QLNN về đất đai, QLNN về đất đai cấp Thành phố trực thuộc tỉnh
trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Khái quát hóa được những nội dung, nguyên tắc cơ bản trong công tác QLNN về đất đai, các công cụ cần thiết cho việc QLNN về đất đai.
– Về cơ sở thực tiễn: Đánh giá một cách khách quan thực trạng QLNN về đất đai tại Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Nêu ra những tồn tại của công tác QLNN về đất đai tại Thành phố Hạ Long và phân tích những nguyên nhân của những tồn tại, những nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về đất đai, từ đó đề ra giải pháp khắc phục và hoàn thiện nhằm làm cho đất đai thực sự thành nguồn lực tạo tiền đề cho những đột phá trong tổng thể phát triển kinh tế, xã hội của Thành phố.
– Giải quyết vấn đề tồn tại: Xác định được mục tiêu của công tác QLNN về đất đai tại Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đối với đất đai tại Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trên cơ sở các quy định của pháp luật liên quan đến đất đai, đặc biệt là các nội dung QLNN về đất đai theo Luật Đất đai hiện hành.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Điều 22 Luật Đất đai năm 2013 đã quy định 15 nội dung QLNN về đất đai, trong đó có những nội dung rất quan trọng như Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất; Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thống kê, kiểm kê đất đai,… [14]. Công tác QLNN về đất đai là nội dung hết sức quan trọng nên đã được thực hiện trong rất nhiều các báo cáo nghiên cứu, đánh giá. Sau đây là một số công trình nghiên cứu có liên quan đến công tác QLNN về đất đai:
– Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Nhà nước do PGS.TS Chu Văn Thỉnh hoàn thành năm 2000 “Cơ sở khoa học cho việc hoạch định các chính sách và sử dụng hợp lý quỹ đất đai”, Tổng cục Địa chính [16]. Đề tài đã tổng kết lịch sử QLĐĐ qua các thời kỳ và cơ sở khoa học nhằm sử dụng hợp lý đất đai việt nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước [16].
– Đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện nội dung, phương pháp thống kê đất đai phục vụ thống kê đất hàng năm, kiểm kê đất định kỳ 5 năm” của ThS Lê Thị Thanh Xuân hoàn thành năm 2005 đề cập khá cụ thể về các chỉ tiêu thống kê [27]. Báo cáo đã chỉ ra những bất cập trong hệ thống chỉ tiêu thống
kê diện tích đất đai ban hành theo Quyết định 507/1999/QĐ0-TCĐC không còn phù hợp với Luật Đất đai năm 2003. Từ kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác thống kê đất đai, các quy định về chế độ quản lý và sử dụng đối với từng loại đất và đối tượng sử dụng đất, đề tài đã đề xuất hệ thống gồm 75 chỉ tiêu về loại đất và 15 chỉ tiêu về đối tượng sử dụng và quản lý. Việc chi tiết hóa các chỉ tiêu như trên cần cân nhắc tính thực tiễn.
TRUNG TÂM LUẬN VĂN MBA-VIP VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ & TIẾN SĨ CHẤT LƯỢNG CAO.
Liên hệ với chúng tôi:
- Hotline: 0926.708.666
- Zalo: 0926.708.666.
- Email:Lamthueluanvan2014@gmail.com
Để tải bài đầy đủ xin khách hàng ấn vào đây: