Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Việt Nam

Chuyển dịch cơ cấu lao động

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
5. Phương pháp nghiên cứu 3
6. Dự kiến những đóng góp mới của Luận văn 4
7. Kết cấu của Luận văn 4

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 5

1.1. Những vấn đề chung về chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn 5
1.1.1. Khái niệm, mối quan hệ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động 5
1.1.1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 5
1.1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động 11
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lao động 16
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn 21
1.1.2.1. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn và một số thuật ngữ liên quan 21
1.1.2.2. Tính tất yếu của chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn 23
1.1.2.3. Các yếu tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn 24
1.2. Chính sách thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở một
số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam 29
1.2.1. Chính sách thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở một
số quốc gia trên thế giới 291.2.2. Bài học kinh nghiệm cho chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn
ở Việt Nam 36
1.2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển mạnh mẽ kinh tế nông
nghiệp-nông thôn 36
1.2.2.2. Giáo dục-đào tạo và phát triển thị trường lao động 36

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA 38

2.1. Tổng quan về lao động-việc làm, thị trường lao động nông thôn
Việt Nam 38
2.1.1. Lực lượng lao động nông thôn 38
2.1.1.1. Phân bố theo vùng lãnh thổ 38
2.1.1.2. Phân bố theo nhóm tuổi 39
2.1.1.3. Về giới tính 40
2.1.1.4. Về trình độ học vấn, trình độ CMKT của LLLĐ nông thôn 41
2.1.2. Việc làm khu vực nông thôn 43
2.1.2.1. Theo ngành kinh tế 43
2.1.2.2. Theo thành phần kinh tế 45
2.1.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và sự thay đổi một số yếu tố
thị trường lao động 47
2.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Việt Nam trong thời gian qua 60
2.2.1. Chuyển dịch “cung” lao động nông thôn 61
2.2.2. Chuyển dịch “cầu” lao động nông thôn 72
2.3. Đánh giá chung 81
2.3.1. Kết quả đạt được 81
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 82
2.3.2.1. Những hạn chế 82
2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế 84

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY QÚA TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở
VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI 88

3.1. Bối cảnh mới và những quan điểm, định hướng của chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn 88
3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế 88
3.1.2. Quan điểm, định hướng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Việt Nam trong thời gian tới 94
lao động nông thôn 96
3.2. Những giải pháp cụ thể thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động
nông thôn ở Việt Nam trong thời gian tới 98
3.2.1. Về phát triển kinh tế nông nghiệp-nông thôn 98
3.2.2. Về chính sách tạo việc làm cho nông thôn 101
3.2.3. Về phát triển, đào tạo nguồn nhân lực 102
3.2.4. Về phát triển thị trường lao động nông thôn 103
iii
KẾT LUẬN 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO 108

 

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

 

Bộ LĐTB-XH: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội CMKT : Chuyên môn kỹ thuật
CNH : Công nghiệp hoá CNKT : Công nhân kỹ thuật ĐTH : Đô thị hoá
GDP : Tổng sản phẩm quốc dân HĐH : Hiện đại hoá
HTX : Hợp tác xã
LLLĐ : Lực lượng lao động NSLĐ : Năng suất lao động NXB : Nhà xuất bản TCTK : Tổng cục Thống kê
THCN : Trung học chuyên nghiệp XHCN : Xã hội chủ nghĩa

 

BẢNG BIỂU – ĐỒ THỊ

Bảng 1.1: Tốc độ tăng GDP thực tế của Thái Lan và Inđônêxia 33
Bảng 1.2: Cơ cấu GDP Thái Lan và Inđônêxia từ năm 1977- 1990 34
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động của Thái lan và Inđônêxia thời kỳ 1977-1990. 35 Bảng 2.1: Cơ cấu LLLĐ từng vùng lãnh thổ theo thành thị -nông thôn
năm 2004 39
Bảng 2.2: Cơ cấu lực lượng lao động phân theo nhóm tuổi năm 2004 40
Bảng 2.3: Cơ cấu lực lượng lao động phân theo trình độ CMKT 42
Bảng 2.4: Cơ cấu việc làm thành thị-nông thôn của từng ngành kinh tế .. 43 Bảng 2.5: Tốc độ tăng GDP ngành kinh tế giai đoạn 1996-2004 47
Bảng 2.6: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế giai đoạn 1996 – 2003 48
Bảng 2.7: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế một số nước Đông Nam Á giai đoạn 1977 – 1994 49
Bảng 2.8: Năng suất lao động nông nghiệp một số quốc gia 51
Bảng 2.9: Thay đổi năng suất lao động theo ngành kinh tế 1996-2003 … 52 Bảng 2.10: Giá tiền công lao động/ngày một số nghề, công việc chủ yếu. 56 Bảng 2.11: Tổng sản phẩm quốc nội và thu nhập bình quân đầu người
của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2004 57
Bảng 2.12: Thu nhập bình quân người/tháng nông thôn-thành thị
năm 2001-2002 58
Bảng 2.13: Lực lượng lao động nông thôn thời kỳ 1996-2004 62
Bảng 2.14: Tỷ lệ LLLĐ nông thôn-thành thị thời kỳ 1996-2004 63
Bảng 2.15: So sánh tỷ lệ LLLĐ nông thôn theo vùng lãnh thổ 64
Bả ng 2.16: Tỷ lệ lao động nông thôn di chuyển đến một số thành phố và một số vùng cơ bản 66
Bảng 2.17: Tỷ lệ lao động di chuyển theo độ tuổi 67
Bảng 2.18: Tỷ lệ lao động di cư theo tuổi và nơi điều tra 68
Bảng 2.19: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi so với LLLĐ ( nông thôn) 69
Bảng 2.20: Cơ cấu việc làm theo ngành kinh tế cả nước 1996-2004 72
Bảng 2.21: Việc làm phân theo ngành nông nghiệp-phi nông nghiệp thời kỳ 1996- 2004 73
Bảng 2.22: So sánh chuyển dịch cơ cấu việc làm và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thời kỳ 1996-2003 75
Bảng 2.23: Chuyển dịch cơ cấu việc làm nội ngành nông-lâm-ngư thời
kỳ 1996-2004 77
Bảng 2.24: Cơ cấu lao động-việc làm theo nhóm nghề của 99 xã điều tra 78 Bảng 2.25: Cơ cấu lao động tự làm theo vùng khu vực nông thôn 80
Bả ng 2.26: Cơ cấu lao động làm thuê theo vùng khu vực nông thôn 80
Đồ thị 1: Cơ cấu giới tính của lực lượng lao động 41
Đồ thị 2: Cơ cấu lực lượng lao động phân theo trình độ văn hoá 42
Đồ thị 3: Cơ cấu việc làm theo ngành kinh tế năm 2004 44
Đồ thị 4: Cơ cấu việc làm theo thành phần kinh tế 46
Đồ thị 5: Năng suất lao động theo ngành kinh tế năm 2003 51
Đồ thị 6: Cơ cấu lao động làm công ăn lương năm 2004 54
Đồthị 7: Tỷ lệ di dân từ nông thôn tới Hà Nội và TP HCM 65
Đồ thị 8: Tỷ lệ di dân theo giới tính chung toàn quốc 65
Đồ thị 9: Cơ cấu trình độ văn hoá của LLLĐ nông thôn năm 1996, 2004. 70

 

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Sau 20 năm đổi mới, nông nghiệp và nông thôn Việt Nam đã có nhiều khởi sắc và đạt được những thành tựu quan trọng: sản xuất phát triển, an ninh lương thực được đảm bảo, khả năng cạnh tranh của một số mặt hàng như gạo, cà phê, hạt điều, thuỷ hải sản, . . đã được nâng lên và có vị thế trên thị trường thế giới, thu nhập và đời sống của đại bộ phận nông dân đã được cải thiện rõ rệt.
Tuy nhiên, hiện tại lao động vẫn còn bị dồn nén trong khu vực nông thôn và trong hoạt động nông nghiệp. Đến năm 2004 gần 80% dân số vẫn đang sinh sống ở nông thôn và gần 60% lực lượng lao động đang hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Điều này dẫn đến hàng loạt vấn đề bức xúc như lao động dư thừa và trình trạng thiếu việc làm; nghèo đói gay gắt và cuộc sống lạc hậu ở một số vùng sâu, vùng xa; di cư ồ ạt từ nông thôn ra các vùng đô thị; bình đẳng và công bằng xã hội, khoảng cách giàu nghèo, quan hệ Công Nông, quan hệ Nông thôn – Thành thị còn nổi cộm. Trong khi đó, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đặt mục tiêu giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp xuống dưới 50% vào năm 2010.
Như vậy, với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng đẩy nhanh CNH, HĐH theo chủ trương của Nghị quyết Hội Nghị Trung ương 5 khóa IX: “chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn nhằm tăng hiệu quả sử dụng lao động, tăng hiệu quả việc làm, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập và đời sống của người dân nông thôn góp phần xoá đói giảm nghèo là nhiệm vụ cấp bách hiện nay”.
Với những yêu cầu đặt ra về lý luận và thực tiễn như trên, việc tìm hiểu và nghiên cứu vấn đề: “Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Việt Nam” là hết sức cần thiết và tôi chọn đó làm đề tài Luận văn tốt nghiệp của mình.

2. Tình hình nghiên cứu

Chuyển dịch cơ cấu lao động ở nông thôn tuy không còn là một vấn đề mới, nhưng đối với Việt Nam nó vẫn luôn là một vấn đề thời sự nóng bỏng đặt ra đối với nhiều nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu và nhiều cơ quan quản lý từ địa phương đến Trung Ương. Trong những năm qua đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này như:
– Phạm Đỗ Trí, Đặng Kim Sơn, Trần Nam Bình, Nguyễn Tiến Triển (2003), Nông thôn Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới; Làm gì cho nông thôn Việt Nam, Nxb TP. Hồ Chí Minh.
– Trương Thị Tiến (1999), Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
– Lê Du Phong, Nguyễn Thành Độ (2003), Chuyển dịch cơ cấu Kinh tế trong điều kiện hội nhập với khu vực và trên thế giới, Nxb Thống kê, Hà Nội.
– Chu Tiến Quang (2001), Việc làm ở nông thôn-thực trạng và giải pháp, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
– Nguyễn Hữu Dũng (chủ nhiệm chương trình trọng điểm cấp Bộ (2002- 2003), Các căn cứ lý luận và thực tiễn để tiếp tục đổi mới chính sách và giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, Bộ LĐTB-XH.
Ngoài ra còn có nhiều tài liệu, công trình nghiên cứu khác được đăng trên các tạp chí và các báo.
Các công trình nghiên cứu trên mới chỉ đề cập đến những giải pháp mang tính chiến lược trong sự phát triển chung của nền kinh tế, hoặc giải pháp cụ thể của từng ngành, lĩnh vực riêng biệt. Đồng thời cũng chưa đưa ra cái nhìn tổng thể và chưa phân tích sâu các xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Việt Nam cùng các yếu tố tác động đến sự chuyển dịch đó.
Do vậy, với đối tượng, phạm vi, thời gian nghiên cứu khác nhau, đặc biệt là trong xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế của Việt Nam hiện nay thì việc nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Việt Nam cả về thực trạng và giải pháp là rất cần thiết.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Việt Nam trong thời gian tới.
Để thực hiện mục tiêu trên tác giả đề ra một số nhiệm vụ cụ thể như sau:
• Làm rõ một số khía cạnh về lý luận chuyển dịch cơ cấu lao động.
• Đánh giá thực trạng quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn trong thời gian qua.
• Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Việt Nam trong thời gian tới.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

* Đối tượng nghiên cứu: Lao động nông thôn ở Việt Nam.
* Phạm vi nghiên cứu:
• Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động ở nông thôn Việt Nam từ năm 1996 đến nay.
• Về không gian: Lao động nông thôn ở Việt Nam.

5. Phương pháp nghiên cứu

Để làm rõ những nội dung cơ bản đã đặt ra của Luận văn, trong quá trình nghiên cứu tác giả sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Ngoài ra còn sử dụng một số phương pháp khác như: Phương pháp phân tích và tổng quan tài liệu sẵn có, phương pháp phân tích thống kê, so sánh.

6. Dự kiến những đóng góp mới của Luận văn

• Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về chuyển dịch cơ cấu lao

động.
• Phân tích một số chính sách nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở một số quốc gia trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
• Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Việt Nam trong thời gian qua từ đó thấy được những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân của nó.
• Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Việt Nam trong thời gian tới.

7. Kết cấu của Luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo. Nội dung chính của Luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề chung và kinh nghiệm quốc tế về chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn
Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Việt Nam trong thời gian qua
Chương 3: Một số giải pháp nhằm thúc đẩy qúa trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn ở Việt Nam trong thời gian tới

 

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

 

1.1. Những vấn đề chung về chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn

1.1.1. Khái niệm, mối quan hệ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động

1.1.1.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Cơ cấu là một phạm trù triết học phản ánh cấu trúc bên trong của một đối tượng. Cơ cấu được hiểu như một tập hợp những quan hệ cơ bản, tương đối ổn định giữa các yếu tố cấu thành của đối tượng xem xét.
* Cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân:

Là một phạm trù kinh tế phản ánh cấu trúc và các mối quan hệ bên trong của nền kinh tế, theo đó nền kinh tế được coi là một hệ thống, có tính lịch sử trong một giai đoạn nhất định.
Cơ cấu kinh tế đứng trên góc độ kinh tế quốc dân là một phạm trù rộng biểu thị theo những phạm vi và khía cạnh khác nhau. Đó là tổng thể các mối quan hệ chủ yếu không chỉ về số và tỷ lệ giữa các yếu tố hợp thành-biểu hiện sự tăng trưởng của hệ thống mà còn là những mối quan hệ cơ cấu về chất giữa các yếu tố-biểu hiện sự phát triển của hệ thống.
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các mối quan hệ chủ yếu cả về lượng và về chất giữa các bộ phận hợp thành (cả kinh tế kỹ thuật và kinh tế-xã hội). Những bộ phận đó nhất thiết phải gắn bó hữu cơ với nhau, tác động phụ thuộc lẫn nhau, làm điều kiện cho nhau trực tiếp trong lĩnh vực sản xuất hay gián tiếp trong khâu lưu thông.
Nền kinh tế chỉ có thể phát triển ổn định và tăng trưởng bền vững khi nó

có cơ cấu cân đối hợp lý. Cơ cấu kinh tế hợp lý là tổng thể các quan hệ kinh tế hợp thành nền kinh tế, gắn với vị trí, trình độ công nghệ, quy mô, tỷ trọng tương ứng của từng bộ phận và mối quan hệ tương tác giữa tất cả các bộ phận, gắn với điều kiện kinh tế-xã hội trong từng giai đoạn phát triển nhất định nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội đã được xác định.

TRUNG TÂM LUẬN VĂN MBA-VIP VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ & TIẾN SĨ CHẤT LƯỢNG CAO.

Liên hệ với chúng tôi:

  • Hotline: 0926.708.666
  • Zalo: 0926.708.666.
  • Email:Lamthueluanvan2014@gmail.com

Để tải bài đầy đủ xin khách hàng ấn vào đây:

download

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *