CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ (VISA CREDIT CARD) TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX – PG BANK

SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
——–***——–

 

CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ (VISA CREDIT CARD) TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX – PG BANK

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

 

Hà Nội – 2014

 

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ii
DANH MỤC HÌNH VẼ iii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu 3
2.1. Các công trình nghiên cứu trong nước 5
2.2. Các công trình nghiên cứu ngoài nước 5
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 7
5. Phương pháp nghiên cứu 8
6. Những đóng góp của luận văn 8
7. Kết cấu luận văn 9

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING TRONG NGÂN HÀNG 10

1.1. Ngân hàng thương mại và sản phẩm của Ngân hàng thương mại 10
1.1.1. Ngân hàng thương mại 10
1.1.2. Sản phẩm của Ngân hàng thương mại 13
1.1.3. Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM 14
1.2. Marketing và Chiến lược marketing 17
1.2.1. Marketing và marketing ngân hàng 17
1.2.2. Chiến lược marketing mix cho sản phẩm trong Ngân hàng TMCP . 22 1.3. Các loại chiến lược marketing 26
1.3.1. Theo cách tiếp cận của thị trường 26
1.3.2. Theo cách tiếp cận cạnh tranh 28
1.3.3. Theo cách tiếp cận marketing mix 29
1.4. Quá trình hoạch định chiến lược marketing trong ngân hàng 29
1.4.1. Phân tích môi trường marketing 30
1.4.2. Xác định cơ hội và thách thức, điểm mạnh và điểm yếu 32
1.4.3. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu 33
1.4.4. Định vị thị trường mục tiêu 33
1.4.5. Thiết kế và lựa chọn chiến lược marketing 33
1.4.6. Xây dựng chính sách thực thi chiến lược marketing 34
1.4.7. Tổ chức thực hiện và kiểm tra 35

CHƯƠNG 2: THỰC TRANG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX – PG BANK 37

2.1. Giới thiệu về PG Bank 37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 37
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi kinh doanh 39
2.1.3. Tầm nhìn và chiến lược 40
2.1.4. Chủ sở hữu của Ngân hàng 41
2.1.5. Mô hình tổ chức của PG Bank 42
2.1.6. Lịch sử phát triển thẻ tại PG Bank 42
2.1.7. Tình hình hoạt động của PG Bank trong thời gian qua 43
2.2. Phương pháp nghiên cứu 47
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp – phương pháp bảng hỏi 47
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp 49
2.3. Các hoạt động triển khai chiến lược marketing 50
2.3.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường 50
2.3.2. Công tác xây dựng chiến lược marketing 50
2.4. Các chính sách marketing cho sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế 51
2.4.1. Chính sách sản phẩm 51
2.4.2. Chính sách giá 52
2.4.3. Chính sách phân phối 52
2.4.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp 53
2.4.5. Nhân sự triển khai 54
2.4.6. Quy trình nghiệp vụ 54
2.4.7. Môi trường dịch vụ 54
2.5. Đánh giá thành công và tồn tại 55
2.5.1. Những kết quả đạt được 55
2.5.2. Những điểm tồn tại và nguyên nhân 55

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX – PG BANK 57

3.1. Phân tích môi trường 57
3.1.1. Môi trường vĩ mô 57
3.1.2. Môi trường vi mô 61
3.1.3. Phân tích mô hình SWOT 67
3.2. Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu hiện tại cho sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế tại PG Bank 74
3.2.1. Phân đoạn thị trường 74
3.2.2. Đánh giá và lựa chọn thị trường mục tiêu 75
3.2.3. Định vị sản phẩm trên thị trường mục tiêu 76
3.3. Nghiên cứu và dự báo thị trường cho việc phát triển sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế tại PG Bank 76
3.3.1. Công tác nghiên cứu và dự báo 76
3.3.2. Mục tiêu marketing của PG Bank 77
3.4. Chiến lược marketing phát triển SP thẻ tín dụng quốc tế 77
3.5. Tổ chức thực hiện và kiểm tra 86
3.5.1. Tổ chức lại bộ máy và nhân lực marketing 86
3.5.2. Tổ chức thực hiện công tác marketing mix 87
3.5.3. Kiểm tra việc thực thi chiến lược marketing 87
KẾT LUẬN 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 91

PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………………… Phụ lục 01 – Mô hình tổ chức của PG Bank………………………………………………..
Phụ lục 02 – Dự báo dân số theo nhóm tuổi 2010 – 2050 …………………………….
Phụ lục 03 – Biểu phí sản phẩm thẻ tín dụng Visa PG Bank ………………………… Phụ lục 04 – Chính sách lãi suất:……………………………………………………………….
Phụ lục 05 – Số liệu phát hành thẻ Việt Nam đến hết 31/12/2013 ………………… Phụ lục 06 – PHIẾU KHẢO SÁT……………………………………………………………..

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM : Automated teller machine Máy rút tiền tự động BC : Báo cáo
BKS : Ban kiểm soát CBNV : Cán bộ nhân viên CN : Chi nhánh
CPI : Consumer price index Chỉ số giá tiêu dùng DVNH : Dịch vụ ngân hàng
GDP : Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội HĐQT : Hội đồng quản trị
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại
PFC : Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân
PG Bank : Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex PGD : Phòng giao dịch
POS : Point of Sale Máy chấp nhận thanh toán thẻ
SMS : Short Message Service Tin nhắn ngắn qua điện thoại SSI : Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn
TCTD : Tổ chức tín dụng TGĐ : Tổng giám đốc TMCP : Thương mại cổ phần
VIP : Very Important Person Người quan trọng
WTO : World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới

DANH MỤC BẢNG BIỂU

 

STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 2.1 Cơ cấu cổ đông của PG Bank đến 31/12/2013 41
2 Bảng 2.2 Các chỉ tiêu cơ bản của PG Bank 44
3 Bảng 2.3 Doanh số phát hành thẻ nội địa toàn thị trường năm 2013 46
4 Bảng 2.4 Tổng doanh số sử dụng thẻ nội địa toàn thị trường năm 2013 46
5 Bảng 2.5 Kết quả phát hành thẻ tín dụng Visa năm 2013 47
6 Bảng 2.6 Tổng hợp kết quả điều tra bảng hỏi 48
7 Bảng 2.7 Khảo sát phí và lãi suất thẻ tín dụng các ngân hàng (thời điểm 30/05/2014) 51
8 Bảng 3.1 Cơ cấu dân số theo giới tính và theo khu vực địa lý 57
9 Bảng 3.2 Mức tăng GDP so với cùng kỳ 59
10 Bảng 3.3 Top 5 ngân hàng dẫn đầu thị trường thẻ 2013 64
11 Bảng 3.4 Top 5 ngân hàng dẫn đầu thị trường thẻ tín dụng quốc tế 2013 65
12 Bảng 3.5 Phân tích SWOT 72

 

DANH MỤC HÌNH VẼ

 

STT Hình Nội dung Trang
1 Hình 0.1 Tăng trưởng thẻ tín dụng từ 2010 đến 2013 2
2 Hình 0.2 Tỷ lệ thẻ tín dụng quốc tế so với tổng thẻ trên thị trường 2
3 Hình 0.3 Quy trình hoạch định chiến lược 4
4 Hình 0.4 Các yếu tố môi trường trong marketing 4
5 Hình 1.1 Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng theo hình thức của rủi ro 15
5 Hình 1.2 Các công cụ marketing dịch vụ – mô hình marketing 7P 23
6 Hình 1.3 Các công cụ chủ yếu của xúc tiến hỗn hợp (promotion) 25
7 Hình 1.4 Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của M.Porter 31
8 Hình 2.1 Tổng tài sản của PG Bank năm 2013 44
9 Hình 2.2 Tổng huy động vốn tại PG Bank năm 2013 45
10 Hình 2.3 Tổng dư nợ tại PG Bank năm 2013 45
11 Hình 2.4 Tổng thu nhập tại PG Bank năm 2013 46
12 Hình 3.1 GDP bình quân đầu người bằng USD qua các năm 58
13 Hình 3.2 Tỷ lệ tăng dân số Việt Nam qua các năm 58
14 Hình 3.3 Thị phần thẻ Việt Nam 2013 65
15 Hình 3.4 Thị phần thẻ tín dụng quốc tế tại Việt Nam 66

 

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong các nền kinh tế phát triển trên thế giới, khái niệm “thanh toán không dùng tiền mặt” đã trở nên phổ biến và gần như đồng nghĩa với hoạt động thanh toán trong nền kinh tế. Tuy nhiên, ở các nước đang phát triển như Việt Nam, có một sự khác biệt lớn khi thanh toán bằng tiền mặt vẫn có một tỷ lệ tương đối lớn. Mặc dù tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng tăng nhưng nó vẫn chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ về thanh toán trong nền kinh tế Việt Nam và nó đang là một mục tiêu hàng năm của Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ Việt Nam để giảm thanh toán bằng tiền mặt. Thẻ thanh toán được sinh ra từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên nền tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt lưu thông trong xã hội. Trong thực tế, thẻ thanh toán là sự phát triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, phản ánh đầy đủ tiến độ cải tiến công nghệ và khoa học trong nền kinh tế phát triển, xã hội văn minh. Thẻ thanh toán đã xuất hiện tại Việt Nam trong gần 20 năm và có tốc độ tăng trưởng tốt. Khi đánh giá về tiềm năng phát triển của thị trường thẻ thanh toán tại Việt Nam, các chuyên gia thuộc Công ty Nghiên cứu thị trường hàng đầu của Mỹ Research and Markets nhận định Việt Nam là thị trường thẻ thanh toán năng động hàng đầu thế giới. Tìm hiểu tại một số ngân hàng thương mại lớn, trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2013 lượng thẻ phát hành mới cũng đã tăng trên dưới 20% so với cuối năm 2010. Riêng thẻ thanh toán quốc tế có tốc độ tăng trưởng mạnh từ 30% – 40%. Hoạt động thẻ được các ngân hàng ngày càng đầu tư phát triển với số lượng và các thương hiệu thẻ ngày càng tăng và phong phú điều này cho thấy tầm quan trọng của thẻ trong nền kinh tế và trong hoạt động của các ngân hàng.
Thẻ tín dụng là sự phát triển cao hơn, hiện đại hơn của phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, là sự kết hợp giữa hai hình thức thẻ thanh toán và tín dụng cá nhân. Thẻ tín dụng mang lại những ưu điểm hơn cho người dùng khi mà khách hàng hoàn toàn có thể tận dụng nguồn vốn của ngân hàng để cân đối chi tiêu cá nhân với thời gian miễn lãi lên đến 45 ngày. Tuy nhiên,Tiềm năng thị trường thẻ là không thể phủ nhận và cạnh tranh trên thị trường cũng ngày càng khốc liệt hơn. Nâng cao chất lượng dịch vụ đi kèm với việc đa dạng hóa sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng là yếu tố then chốt cho sự phát triển của ngân hàng. Việc phát hành thẻ thanh toán quốc tế là một hướng đi phù hợp trong thời gian tới. Visa – thương hiệu thẻ quốc tế hàng đầu và cũng có thị phần phát hành lớn nhất được ưu tiên lựa chọn trong chiến lược phát triển dịch vụ thẻ của PG Bank. PG Bank trong bối cảnh thị trường đó đang đặt kỳ vọng lớn vào mảng dịch vụ thẻ, đặc biệt là phát triển thẻ tín dụng quốc tế (Visa Credit card).
Vấn đề đặt ra hiện nay với PG Bank là: làm thế nào để đưa sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế đến với khách hàng, đây là vấn đề vô cùng cần thiết trong đó hoạt động marketing được coi là cầu nối giữa khách hàng với ngân hàng. Nếu không có marketing thì sản phẩm thẻ của ngân hàng sẽ bị trì trệ và kém sự cạnh tranh trên thị trường. Đặc biệt với PG Bank – một ngân hàng non trẻ trong hoạt động thẻ, tham gia vào thị trường thẻ tín dụng quốc tế khá muộn khi mà trên thị trường Việt Nam đã có 18 ngân hàng tham gia phát hành thẻ tín dụng quốc tế. Trong giai đoạn hiện nay, thời kỳ khủng hoảng kinh tế – đặc biệt với lĩnh vực tài chính ngân hàng, cạnh tranh không chỉ dừng lại ở lãi suất và phí mà chất lượng dịch vụ, thương hiệu và các yếu tố thúc đẩy bán là nhân tố quan trọng quyết định sự lựa chọn của khách hàng. Hoạt động marketing nhằm tạo dựng thương hiệu cho ngân hàng, cho sản phẩm thẻ cần phải được PG Bank chú trọng đầu tư. Làm sao để tiếp thị sản phẩm đến với khách hàng, chủ thẻ là câu hỏi đặt ra với PG Bank trong giai đoạn hiện nay khi mà thị trường đang gặp nhiều khó khăn và cạnh tranh khốc liệt.
Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất thực hiện đề tài nghiên cứu “Chiến lược marketing cho sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế (Visa Credit card) tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – PG Bank”.

2. Tình hình nghiên cứu.

2.1. Các công trình nghiên cứu trong nước
Trần Thanh Bạch (2009), “Giải pháp hạn chế các gian lận thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam”, đề tài nghiên cứu về các loại thẻ tín dụng, hoạt động giả mạo thẻ, giao dịch thẻ… từ đó đề xuất giải pháp ngăn chặn các gian lận thẻ tín dụng cho các ngân hàng thương mại.
Nguyễn Minh Thắng (2009), “Những quy định chủ yếu của pháp luật về thẻ tín dụng và xu hướng hoàn thiện”, đề tài nghiên cứu về nền tảng pháp luật cho việc phát triển thẻ tín dụng ở Việt Nam.
Bùi Thị Thùy Dương (2009), “Hoạt động marketing dịch vụ tại một số ngân hàng TMCP Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, đề tài phân tích và làm rõ thực trạng hoạt động marketing tại các Ngân hàng Thương mại cổ phần và đưa ra những giải pháp hiệu quả để tăng cường hoạt động marketing dịch vụ tại các ngân hàng TMCP Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Nguyễn Thị Sen (2012), “Chiến luợc Marketing Mix tại các Ngân hàng TMCP Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế: truờng hợp Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội”, đề tài làm rõ những cơ sở lí luận về chiến luợc Marketing Mix trong linh vực ngân hâng. Phân tích đánh giá thực trạng chiến luợc Marketing Mix của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội trong bối cảnh hội nhập của ngành ngân hàng. Ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến luợc Marketing Mix tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn –Hà Nội, trong đó chủ yếu tập trung vào cải thiện các dịch vụ hiện có nhằm thỏa mãn và thu hút được nhiều khách hàng hơn.

2.2. Các công trình nghiên cứu ngoài nước

Achim Hartmann (2000), Credit/Debit/Cash Card fraud and abuse – an outlook on prevention and possible value added, đề tài nghiên cứu về thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ/thẻ rút tiền mặt những rủi ro và phòng ngừa rủi ro, những vấn đề về phòng ngừa rủi ro và gia tăng giá trị cho thẻ.

Nguyen, Thi Thu Hien (2006), A Study of relationship marketing in Vietnamese Banking sector, đề tài nghiên cứu về mối quan hệ của marketing trong ngành ngân hàng ở Việt Nam.
Wesley van der Deijl (2008), Swedbank versus Rabobank: A comparison of The Services Marketing Mix, đề tài tập trung nghiên cứu so sánh chiến luợc marketing mix giữa hai Ngân hàng Swedbank và Rabobank để rút ra những điểm giống và khác nhau của hai Ngân hàng này. Từ dó tác giả đưa ra những nhận định và đề xuất chiến luợc marketing mix hiệu quả cho hoạt động marketing Ngân hàng nói chung.
Odysseas Papadimitriou (2012), 5 Strategies Every Credit Card Marketing Exec Should Implement, nghiên cứu chỉ ra 5 chiến lược mà bất kỳ ngân hàng nào khi muốn phát triển thẻ tín dụng cũng cần thực hiện ngay, nếu muốn thành công.
Những đề tài kể trên và hầu hết các đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sỹ tập trung nghiên cứu về mảng thanh toán và sản phẩm thẻ thanh toán, hoạt động marketing cho các mảng dịch vụ và marketing thương hiệu của ngân hàng nói chung. Việc tập trung nghiên cứu về chiến lược marketing cho thẻ tín dụng chưa từng được nghiên cứu. Do vậy, việc xây dựng một chiến lược marketing cho sản phẩm thẻ tín dụng tại PG Bank là cần thiết tại thời điểm hiện tại.

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Luận văn phân tích thực trạng hoạt động marketing nói chung, marketing thẻ tín dụng quốc tế nói riêng tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex, các nhân tố bên trong và bên ngoài, cơ hội và thách thức của thị trường cũng như mục tiêu và chiến lược sản phẩm của PG Bank. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm thẻ tín dụng tại PG Bank.
Các vấn đế nghiên cứu được trả lời qua các câu hỏi:
Thứ nhất, Chiến lược marketing có vai trò và ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế tại PG Bank?

Thứ hai, PG Bank có những nguồn lực gì để phát triển sản phẩm thẻ tín dụng?
Thứ ba, PG Bank phát triển thẻ tín dụng hiện nay đối mặt với những cơ hội và thách thức như thế nào?
Thứ tư, chiến lược marketing thẻ tín dụng quốc tế hiện nay ở PG Bank đã phù hợp chưa, còn những tồn tại gì?
Cuối cùng,chiến lược marketing nào phù hợp cho PG Bank để thúc đẩy sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế ra thị trường?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Về đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu về chiến lược marketing cho thẻ tín dụng quốc tế tại PG Bank. Trên cơ sở tìm hiểu về thực trạng, nguồn lực, môi trường, định hướng phát triển… cho thẻ tín dụng quốc tế tại PG Bank. Từ đó đề xuất giải pháp cho Chiến lược marketing sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế tại PG Bank.
Phạm vi nghiên cứu: để đạt được mục đích nghiên cứu đề tài nghiên cứu cụ thể:
– Về mặt không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình hoạt động kinh doanh, định hướng phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại PG Bank. Để có những kết quả mong muốn tác giả tập trung tìm hiểu và khai thác nguồn số liệu từ PG Bank qua thực tế công tác và các nguồn báo cáo. Bên cạnh đó là những báo cáo tại thị trường do các tổ chức thẻ phát hành.
– Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nhằm xây dựng chiến lược marketing cho thẻ tín dụng tại PG Bank.
– Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu từ năm 2010 đến năm 2013. Giải pháp chiến lược ngắn hạn đến năm 2015 và dài hạn đến năm 2020.
Trong phạm vi luận văn tác giả tập trung việc nghiên cứu để Chiến lược marketing cho sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế tại PG Bank.

5. Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình thực hiện đề tài tác giả vận một số phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Phương pháp bảng hỏi. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: phương pháp tổng hợp dữ liệu, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá thông qua các nguồn tài liệu kết hợp với việc phân tích và xử lý dữ liệu để đưa ra những nhận xét đánh giá từ đó đưa ra chiến lược marketing phù hợp.
Đối với tài liệu thứ cấp: tác giả tổng hợp thông tin từ các báo cáo thống kê trong ngân hàng, đặc biệt là các bảng tổng kết hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua các năm. Ngoài ra còn sử dụng các thông tin thống kê của ngành được đăng trên các báo, tạp chí… Tác giả sử dụng phương pháp phân tích báo cáo để có được những kết quả mong muốn phục vụ cho quá trình xây dựng chiến lược marketing tại ngân hàng.
Đối với tài liệu sơ cấp: tác giả tiến hành thu thập từ các nguồn điều tra trong ngân hàng, sử dụng phương pháp điều tra bảng hỏi với đội ngũ nhân viên kinh doanh và tổng hợp phân tích và xử lý dữ liệu để sử dụng cho công tác lập kế hoạch.

6. Những đóng góp của luận văn

Đề tài “Chiến lược marketing cho sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế (Visa Credit card) tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – PG Bank” tuy không phải một vấn đề mới trong nền kinh tế, tuy nhiên nó luôn là vấn đề được quan tâm. Đề tài cũng có những đóng góp nhất định:
– Tổng hợp lại các vấn đề về quy trình hoạch định, xây dựng chiến lược marketing và chiến lược marketing phát triển sản phẩm ngân hàng nói chung, sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế nói riêng;
– Làm rõ được vai trò của chiến lược marketing trong việc phát triển sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex;
– Phân tích thực trạng hoạt động và chiến lược phát triển sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế, tìm ra các điểm còn hạn chế và nguyên nhân;

– Đề xuất cải thiện chiến lược marketing phát triển sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế và giải pháp thực hiện chiến lược tại Ngân Hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex;
– Giúp cho tác giả có điều kiện tổng hợp, thống kê và nghiên cứu một cách khoa học dựa trên cơ sở những kiến thức đã được học áp dụng vào thực tế công việc hiện tại. Đồng thời nghiên cứu luận văn cũng giúp tác giả đề xuất những chiến lược về sản phẩm phù hợp với thực tế của PG Bank.

7. Kết cấu luận văn

Luận văn được kết cấu gồm 4 chương với các nội dung:
– Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược marketing sản phẩm trong ngân hàng
– Chương 2: Thực trạng chiến lược marketing cho sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – PG Bank
– Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex – PG Bank.

SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
SẢN PHẨM THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING TRONG NGÂN HÀNG

1.1. Ngân hàng thương mại và sản phẩm của Ngân hàng thương mại

1.1.1. Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:

1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

– Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính;
– Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941): “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”;
– Anh: NHTM là tổ chức tài chính trực tiếp giao dịch với công chúng để huy động các khoản tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho công chúng
– Việt Nam: Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 (Luật số 47/2010/QH12) giải thích như sau: NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

TRUNG TÂM LUẬN VĂN MBA-VIP VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ & TIẾN SĨ CHẤT LƯỢNG CAO.

Liên hệ với chúng tôi:

  • Hotline: 0926.708.666
  • Zalo: 0926.708.666.
  • Email:Lamthueluanvan2014@gmail.com

Để tải bài đầy đủ xin khách hàng ấn vào đây:

download

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *